BÁO CÁO KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT THẢI: TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN

 

Nguồn ảnh: http://www.dcc.gov.vn/tin-tuc/3766/Cac-linh-vuc,-co-so-phat-thai-khi-nha-kinh-phai-thuc-hien-kiem-ke-khi-nha-kinh.html

CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 Quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
  • Quyết định 2626/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2022 Công bố danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính;
  • Thông tư 17/2022/TT-BTNMT ngày 15/11/2022 Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải.

1. Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Căn cứ Điều 14 đến Điều 23 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT, quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo các bước sau:

Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

 

Trình tự thủ tục và hồ sơ chuẩn bị cụ thể tại Bảng 1.

Bảng 1. Trình tự thủ tục và hồ sơ chuẩn bị thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

STT Hoạt động Phương pháp
1 Xác định ranh giới hoạt động và phương pháp kiểm kê khí nhà kính Xác định ranh giới hoạt động của cơ sở được thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011, Phần 1 – Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức, bao gồm:

  • Xác định các hoạt động phát thải khí nhà kính;
  • Phân loại các nguồn phát thải khí nhà kính thành nguồn phát thải trực tiếp và nguồn phát thải gián tiếp.

Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II.1 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT.

2 Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính Hệ số phát thải được sử dụng để kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được áp dụng theo danh mục hệ số phát thải tại Phụ lục I Quyết định 2626/QĐ-BTNMT.
3 Lựa chọn và thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính Số liệu hoạt động cho từng nguồn phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được lựa chọn và thu thập theo quy định tại Phụ lục II.2 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT.
4 Tính toán phát thải khí nhà kính Việc tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được căn cứ vào các phương pháp kiểm kê khí nhà kính đã lựa chọn theo quy định tại Điều 16 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT và thực hiện theo quy định tại Phụ lục II.1 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT.
5 Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính Quy trình kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo TCVN ISO 14064-1:2011, Phần 1 – Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở, bao gồm:

  • Xác định và kiểm tra về trách nhiệm, quyền hạn của những người có trách nhiệm triển khai kiểm kê khí nhà kính;
  • Xác định, áp dụng và kiểm tra việc đào tạo tương ứng cho các thành viên thực hiện kiểm kê khí nhà kính;
  • Xác định và kiểm tra các ranh giới hoạt động của cơ sở;
  • Xác định và kiểm tra các nguồn phát thải khí nhà kính;
  • Lựa chọn và kiểm tra các phương pháp luận định lượng, gồm cả các số liệu hoạt động khí nhà kính và các hệ số phát thải khí nhà kính;
  • Kiểm tra việc áp dụng các phương pháp kiểm kê khí nhà kính để đảm bảo sự nhất quán trong nhiều cơ sở;
  • Sử dụng, bảo dưỡng và kiểm định thiết bị đo;
  • Xây dựng và bảo trì hệ thống thu thập số liệu;
  • Định kỳ kiểm tra độ chính xác của các phương tiện đo;
  • Đánh giá nội bộ và tiến hành kiểm tra kỹ thuật định kỳ.
6 Đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính Việc đánh giá độ không chắc chắn của kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II.3 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT.
7 Tính toán lại kiểm kê khí nhà kính Việc tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Có thay đổi về ranh giới hoạt động dẫn tới thay đổi về nguồn phát thải và số liệu hoạt động của cơ sở;
  • Có thay đổi về nguồn phát thải khí nhà kính do thay đổi quyền sở hữu, vận hành cơ sở;
  • Có sai sót trong sử dụng phương pháp tính toán lượng phát thải khí nhà kính và áp dụng hệ số phát thải;
  • Phát hiện sai sót trong thu thập, xử lý số liệu hoạt động của cơ sở dẫn tới kết quả tính toán lượng phát thải khí nhà kính thay đổi trên 10% so với kết quả do cơ sở đã báo cáo.

Nội dung tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính được trình bày trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở của kỳ báo cáo tiếp theo.

8 Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính
  • Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được xây dựng theo Mẫu 06, Phụ lục II Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, 
  • Cơ quan thẩm định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Kết quả kiểm kê khí nhà kính của cấp cơ sở sau khi thẩm định được gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến về kiểm kê khí nhà kính.

2. Hồ sơ thực hiện

Tài liệu chuẩn bị:

  • Tài liệu các ranh giới hoạt động, bao gồm: (1) nhận định các nguồn phát thải và loại bỏ KNK; (2) phân loại thành phát thải trực tiếp, phát thải gián tiếp qua năng lượng và phát thải gián tiếp khác, lựa chọn loại phát thải gián tiếp nào sẽ được định lượng và báo cáo, (3) giải thích về các thay đổi đối với các ranh giới hoạt động. (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011, Phần 1)*.
  • Các biểu mẫu bao gồm các bảng tính về số liệu đầu vào, số liệu hoạt động, hệ số phát thải, lượng phát thải, hệ số làm nóng lên toàn cầu cho tất cả các hoạt động phát thải khí nhà kính của cơ sở. (Phụ lục II.2 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT)*.
  • Hệ thống tài liệu hỗ trợ việc thiết kế, triển khai và duy trì kiểm kê KNK làm cơ sở đánh giá, tài liệu có thể ở dạng văn bản, điện tử hoặc dạng khác. (Phụ lục II.3 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT)*.

Tài liệu nộp cuối cùng:

  • Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở (Mẫu số 06 – Phụ lục II Nghị định 06/2022/NĐ-CP)*.

* Các mẫu tài liệu sẽ được cung cấp bởi Đơn vị tư vấn là Công ty Cổ phần Giải pháp Môi trường SOLEN khi thực hiện dịch vụ tư vấn.

3. Thời hạn thực hiện

Căn cứ Khoản 5, Điều 91, Luật Bảo vệ Môi Trường 2020Điểm b Khoản 4 Điều 11 Nghị định 06/2022/NĐ-CP, thời hạn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được quy định như sau:

  • Các cơ sở có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở, xây dựng Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở định kỳ hai năm một lần cho năm 2024 trở đi gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31/3/2025;
  • Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính và gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ 02 năm một lần đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 01 của kỳ báo cáo tiếp theo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

4. Quy trình thẩm định kết quả

  1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn trực thuộc (sau đây gọi là cơ quan thẩm định) thực hiện thẩm định các thông tin và kết quả kiểm kê khí nhà kính do cơ sở cung cấp.
  2. Cơ quan thẩm định đánh giá kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở theo các nội dung chính như sau:
  • Sự đầy đủ về nội dung, thông tin, dữ liệu của báo cáo kiểm kê khí nhà kính;
  • Sự phù hợp về việc xác định các nguồn phát thải, bể hấp thụ khí nhà kính trình bày trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở;
  • Sự phù hợp của phương pháp kiểm kê khí nhà kính, hệ số phát thải áp dụng, phương pháp kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính và hệ thống thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính của cơ sở;
  • Sự chính xác của kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
  1. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan thẩm định thông báo kết quả thẩm định, bao gồm yêu cầu hiệu chỉnh, bổ sung (nếu có) đối với báo cáo kiểm kê khí nhà kính tới các cơ sở. Trường hợp phải hiệu chỉnh, bổ sung, cơ sở tổ chức hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo thông báo kết quả thẩm định.
  2. Cơ sở gửi báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính đã hoàn thiện cho cơ quan thẩm định và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  3. Trong quá trình thẩm định, cơ quan thẩm định có quyền:
  • Mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm phù hợp tham gia thực hiện thẩm định;
  • Yêu cầu chủ cơ sở cung cấp các số liệu hoạt động, thông tin liên quan phục vụ kiểm kê khí nhà kính của cơ sở (nếu cần thiết);
  • Yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế, lấy mẫu đại diện tại cơ sở (nếu cần thiết).

      6. Cơ quan thẩm định có trách nhiệm quản lý, lưu giữ hồ sơ thẩm định và gửi báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính đã được cơ sở hoàn thiện về Bộ quản lý lĩnh vực để cập nhật vào cơ sở dữ liệu trực tuyến về kiểm kê khí nhà kính trong phạm vi lĩnh vực quản lý.

Khách hàng quan tâm vui lòng truy cập: TẠI ĐÂY.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *