Việc tra cứu, tìm hiểu các quy chuẩn cũng như tiêu chuẩn trong lĩnh vực môi trường rất quan trọng đối với những người hoạt động trong lĩnh vực này cũng như người dân nói chung. Tuy nhiên, hiện nay các quy chuẩn và tiêu chuẩn trong các lĩnh vực môi trường khác nhau còn khá rời rạc, thiếu liên kết. Để góp phần hỗ trợ quý độc giả trong việc tìm kiếm các tiêu chuẩn và quy chuẩn trong lĩnh vực môi trường, cũng như có được thông tin tổng thể về hệ thống quy chuẩn/tiêu chuẩn trong lĩnh vực môi trường hiện nay ở Việt Nam, chúng tôi đã tóm tắt những tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam trong lĩnh vực môi trường. Từ đó, giúp quý độc giả có cái nhìn tổng quan về hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến môi trường đang áp dụng tại Việt Nam hiện nay.
Phân biệt giữa TCVN và QCVN
Nhiều độc giả có thể có những nhầm lẫn giữa TCVN và QCVN nên chúng tôi đã thống kê các điểm khác biệt trong bảng dưới đây theo từng tiêu chi so sánh.
|
TCVN |
QCVN |
Mục đích sử dụng |
Quy định về đặc tính kỹ thuật và được sử dụng làm chuẩn để phân loại và đánh giá chất lượng. |
Quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ |
Ký hiệu |
TCVN (Tiêu chuẩn quốc gia); TCCS (Tiêu chuẩn cơ sở). |
QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia); QCĐP (Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) |
Phân loại |
– Tiêu chuẩn cơ bản – Tiêu chuẩn thuật ngữ – Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật – Tiêu chuẩn phương pháp thử – Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển |
– Quy chuẩn kỹ thuật chung; – Quy chuẩn kỹ thuật an toàn; – Quy chuẩn kỹ thuật môi trường – Quy chuẩn kỹ thuật quá trình – Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ |
Nguyên tắc áp dụng |
Tự nguyện |
Bắt buộc |
Trong thương mại |
Sản phẩm không đáp ứng tiêu chuẩn vẫn được phép kinh doanh |
Sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn Kỹ thuật tương ứng sẽ không đủ điều kiện để kinh doanh |
Cơ quan, tổ chức công bố |
– Cơ quan nhà nước; – Đơn vị sự nghiệp; – Tổ chức xã hội – nghề nghiệp; – Tổ chức kinh tế |
Cơ quan nhà nước |
BỘ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
- Văn bản: TCVN 5502 : 2003
- Hiệu lực: Ban hành ngày 31/12/2003.
- Nội dung: Quy định chất lượng đối với nước đã qua xử lý, sau hệ thống phân phối, dùng trong sinh hoạt. (Bao gồm 31 thông số)
- Văn bản: QCVN 01-1:2018/BYT
- Hiệu lực: QCVN 01-1:2018/BYT được ban hành theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018.
- Nội dung: (Bao gồm 99 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh; các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước.
(Không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.)
- Văn bản: QCVN 6-1: 2010/BYT
- Hiệu lực: QCVN 6-1: 2010/BYT được ban hành ngày 02/06/2010, có hiệu lực 01/01/2016
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát.
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam; các tổ chức, cá nhân có liên quan
- Các chỉ tiêu hóa học của nước khoáng thiên nhiên đóng chai liên quan đến an toàn thực phẩm: 20 chỉ tiêu.
- Các chỉ tiêu hóa học của nước uống đóng chai liên quan đến an toàn thực phẩm: 22 chỉ tiêu.
- Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai: 4 chỉ tiêu.
- Văn bản: QCVN 08-MT:2015/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 08-MT:2015/BTNMT ban hành theo Thông tư số 65 /2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt. Đánh giá và quản lý chất lượng của nguồn nước mặt. Đánh giá sự phù hợp của chất lượng nước mặt đối với quy hoạch sử dụng nước.(Bao gồm 36 thông số)
- Văn bản: QCVN 09-MT:2015/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 09-MT:2015/BTNMT ban hành theo Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước dưới đất. Đánh giá và giám sát chất lượng nguồn nước dưới đất, làm căn cứ để định hướng cho các mục đích sử dụng nước khác nhau. (Bao gồm 32 thông số)
- Văn bản: QCVN 10-MT:2015/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 10-MT:2015/BTNMT ban hành theo Thông tư số 67 ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước biển. Đánh giá và kiểm soát chất lượng nước biển của các vùng biển, phục vụ mục đích thể thao, giải trí dưới nước, nuôi trồng thủy sản, bảo vệ môi trường biển và các mục đích khác.
-
- Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển gần bờ: 16 thông số.
- Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ: 25 thông số.
- Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển xa bờ: 11 thông số.
- Văn bản: QCVN 69: 2021/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 69: 2021/BTNMT ban hành theo Thông tư số 08/2021 ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: 03 thông số
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định về quan trắc hải văn trên lãnh thổ Việt Nam.
-
- Đối tượng áp dụng: Các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quan trắc hải văn.
BỘ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẤT
- Văn bản: QCVN 15 : 2008/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 15:2008/BTNMT được ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Bao gồm 39 thông số
-
- Phạm vi áp dụng: Quy định giới hạn tối đa cho phép của dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt. (Kiểm soát và đánh giá mức độ ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt).
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam.
- Văn bản: QCVN 03-MT:2015/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 03-MT:2015/BTNMT ban hành theo Thông tư số 64 /2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Bao gồm 06 thông số
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng: Asen, Cadimi, Đồng, Chì, Kẽm và Crom trong tầng đất mặt theo mục đích sử dụng đất. (không áp dụng cho đất thuộc phạm vi các khu mỏ; đất rừng tự nhiên; đất rừng đặc dụng: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học).
-
- Đối tượng áp dụng: Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất tại VN.
BỘ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN
- Văn bản: QCVN 05:2013/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 05:2013/BTNMT ban hành theo Thông tư 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013.
- Nội dung: Quy định giá trị giới hạn các thông số cơ bản, gồm lưu huỳnh dioxit, CO, NO2, O3, tổng bụi lơ lửng, bụi PM10, PM2,5 và chì (Pb) trong không khí xung quanh. Giám sát, đánh giá chất lượng không khí xung quanh. (Không áp dụng đối với không khí trong phạm vi cơ sở sản xuất và không khí trong nhà). (Bao gồm 08 thông số)
- Văn bản: QCVN 34 : 2010/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 34:2010/BTNMT ban hành theo Thông tư số 42/2010/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Bao gồm 05 thông số
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp lọc hoá dầu khi phát thải vào môi trường không khí.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp lọc hoá dầu vào môi trường không khí. (Không áp dụng Quy chuẩn này đối với các lĩnh vực sản xuất nằm trong cơ sở lọc hoá dầu đã ban hành quy chuẩn riêng)
- Văn bản: QCVN 06 : 2009/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 06:2009/BTNMT ban hành theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Quy định nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh; đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát tình trạng ô nhiễm không khí. (không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm vi cơ sở sản xuất hoặc không khí trong nhà). (Bao gồm 36 thông số)
- Văn bản: QCVN 26:2010/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 26:2010/BTNMT được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Bao gồm khu vực giới hạn và khu vực thông thường
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc. Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn. (không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ).
-
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân có các hoạt động gây ra tiếng ồn ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
- Văn bản: QCVN 27:2010/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 27:2010/BTNMT được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Bao gồm khu vực thông thường và khu vực đặc biệt
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép mức gia tốc rung tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc. (Rung trong quy chuẩn này là rung do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây rung, chấn động, vị trí phát sinh rung động. Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức gia tốc rung bên trong các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ. )
-
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân có các hoạt động gây ra rung, chấn động ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
BỘ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VIỆT NAM VỀ CHẤT THẢI
NƯỚC THẢI
- Văn bản: QCVN 14 : 2008/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 14 : 2008/BTNMT được ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Bao gồm 11 thông số
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường. (Không áp dụng quy chuẩn này đối với nước thải sinh hoạt thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung).
- Đối tượng áp dụng: Cơ sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ sở dịch vụ, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường.
- Văn bản: QCVN 40:2011/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 40:2011/BTNMT được ban hành theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: (Bao gồm 33 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
- Đối tượng áp dụng:
-
-
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- Nước thải công nghiệp của một số ngành đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng.
- Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
-
- Văn bản: TCVN 5945:2010
- Hiệu lực: TCVN 5945:2010 thay thế TCVN 5945:2005. Ban hành ngày 29/12/2010.
- Nội dung: (Bao gồm 30 thông số)
-
- Quy định giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ, nước thải công nghiệp.
- Kiểm soát chất lượng nước thải công nghiệp khi thải và các thủy vực có mục đích sử dụng nước cho sinh hoạt, thủy vực có các mục đích sử dụng nước với yêu cầu chất lượng nước thấp hơn hoặc vào các nơi tiếp nhận thải khác.
- Văn bản: QCVN 28:2010/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 28:2010/BTNMT ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: (Bao gồm 15 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số và các chất ô gây nhiễm trong nước thải y tế của các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường.
- Văn bản: QCVN 29:2010/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 29:2010/BTNMT được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: (Bao gồm 04 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu trên đất liền khi thải vào các nguồn tiếp nhận.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải ra môi trường từ kho xăng dầu và cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh; các kho xăng dầu dự trữ quốc gia và các kho xăng dầu phục vụ an ninh quốc phòng.
- Văn bản: QCVN 01-MT : 2015/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 01-MT:2015/BTNMT ban hành theo Thông tư số 11/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: (Bao gồm 06 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải sơ chế cao su thiên nhiên ra nguồn; Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung
- Văn bản: QCVN 52:2017/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 52:2017/BTNMT ban hành theo Thông tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của BTNMT.
- Nội dung: (Bao gồm 24 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- Đối tượng áp dụng: Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp sản xuất thép ra nguồn, không trộn lẫn các loại nước thải khác; nước thải công nghiệp sản xuất thép xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp.
- Văn bản: QCVN 11-MT:2015/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 11-MT:2015/BTNMT ban hành theo Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải chế biến thủy sản ra nguồn; nước thải chế biến thủy sản xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung.
- Văn bản: QCVN 12-MT : 2015/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 12-MT:2015/BTNMT ban hành theo Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: (Bao gồm 08 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp giấy và bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp giấy và bột giấy ra nguồn; nước thải công nghiệp giấy và bột giấy xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung.
- Văn bản: QCVN 13-MT : 2015/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 13-MT:2015/BTNMT được ban hành theo Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: (Bao gồm 10 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp dệt nhuộm ra nguồn tiếp nhận nước thải; Nước thải công nghiệp dệt nhuộm xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung
- Văn bản: QCVN 62-MT: 2016/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 62-MT: 2016/BTNMT được ban hành theo Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29/4/2016.
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải chăn nuôi ra nguồn tiếp nhận nước thải; nước thải chăn nuôi xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung.
KHÍ THẢI
- Văn bản: QCVN 19: 2009/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 19: 2009/BTNMT được ban hành theo Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009.
- Nội dung: (Bao gồm 19 thông số)
-
- Phạm vi áp dụng: Quy định nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí. Khí thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù được quy định riêng.
- Văn bản: QCVN 20:2009/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 20:2009/BTNMT được ban hành theo Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009.
- Nội dung: (Bao gồm 100 thông số)
-
- Phạm vi áp dụng: Quy định nồng độ tối đa cho phép các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứa các chất hữu cơ vào môi trường không khí.
- Văn bản: QCVN 21:2009/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 21:2009/BTNMT được ban hành theo Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009.
- Nội dung: (Bao gồm 06 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học khi phát thải vào môi trường không khí.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học (có quy trình sản xuất phân amoni photphat (MAP và DAP), nitrophosphat, supephotphat đơn, supephotphat kép, phân lân nung chảy, kali clorua và phân hỗn hợp, sản xuất amoniac, axit nitric, axit sunfuric, axit photphoric, amoni sulphat, urê, amoni nitrat, canxi amoni nitrat và amoni sulphat nitrat) vào môi trường không khí.
- Văn bản: QCVN 23: 2009/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 23: 2009/BTNMT được ban hành theo Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009.
- Nội dung: (Bao gồm 04 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng khi phát thải vào môi trường không khí.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất xi măng vào môi trường không khí.
- Văn bản: QCVN 51: 2017/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 51: 2017/BTNMT được ban hành theo Thông tư 78/2017/TT-BTNMT ngày 29/11/2017.
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép và khí thải lò vôi thuộc cơ sở sản xuất thép khi phát thải vào môi trường không khí.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất thép vào môi trường không khí.
- Văn bản: TCVN 6438:2018
- Hiệu lực: TCVN 6438:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành ngày 28/12/2018 theo Quyết định số 4105/QĐ-BKHCN
- Nội dung:
- Phạm vi điều chỉnh: quy định giới hạn lớn nhất cho phép của các chất gây ô nhiễm: Cacbonmonoxit (CO), Hydrocacbon (HC) trong khí thải của động cơ cháy cưỡng bức và khói trong khí thải của động cơ cháy do nén lắp trên phương tiện giao thông đường bộ.
CHẤT THẢI RẮN
- Văn bản: QCVN 30:2012/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 30:2012/BTNMT ban hành theo Thông tư số 27/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Nội dung: (Bao gồm 09 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định các yêu cầu kỹ thuật và môi trường đối với lò đốt chất thải công nghiệp.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh (phân phối), sử dụng lò đốt chất thải công nghiệp tại VN; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; đơn vị lấy mẫu, phân tích và các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Văn bản: QCVN 02:2012/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 02:2012/BTNMT ban hành theo Thông tư số 27/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Nội dung: (Bao gồm 06 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định các yêu cầu kỹ thuật và môi trường đối với lò đốt chất thải rắn y tế.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh (phân phối), sử dụng lò đốt chất thải rắn y tế tại VN; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; đơn vị lấy mẫu, phân tích và các tổ chức, cá nhân liên quan.
CHẤT THẢI NGUY HẠI
- Văn bản: QCVN 07:2009/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 07: 2009/BTNMT ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: quy định ngưỡng chất thải nguy hại đối với các chất thải và hỗn hợp của các chất thải (trừ chất phóng xạ, chất thải ở thể khí và hơi) có tên tương ứng trong Danh mục chất thải nguy hại do Bộ TNMT ban hành.
- Đối tượng áp dụng: tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải; các đơn vị có hoạt động thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý, tiêu huỷ, chôn lấp chất thải; các cơ quan quản lý nhà nước; đơn vị lấy mẫu, phân tích và các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến chất thải.
- Văn bản: QCVN 41: 2011/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 41: 2011/BTNMT ban hành theo Thông tư số 44/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: (Bao gồm 06 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với việc áp dụng đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng.
- Đối tượng áp dụng: các cơ sở, dây chuyền sản xuất xi măng áp dụng đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng.
- Văn bản: QCVN 50:2013/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 50:2013/BTNMT ban hành theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: (Bao gồm 26 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: quy định ngưỡng nguy hại của các thông số (trừ các thông số phóng xạ) trong bùn thải phát sinh từ quá trình xử lý nước thải, xử lý nước cấp, làm cơ sở để phân định và quản lý bùn thải. Áp dụng đối với các loại bùn thải phát sinh từ quá trình xử lý nước, có tên tương ứng trong Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
- Đối tượng áp dụng: Mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến bùn thải từ quá trình xử lý nước.
- Văn bản: TCVN 6868 : 2001
- Hiệu lực: TCVN 6868:2001 ban hành bởi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) vào ngày 01/01/2001.
- Nội dung: (Bao gồm 26 thông số)
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định phân loại chất thải phóng xạ phục vụ cho việc quản lý chất thải phóng xạ. Việc quản lý chất thải phóng xạ bao gồm các hoạt động sau đây:
- Thu gom và phân loại chất thải phóng xạ
- Xử lý chất thải phóng xạ
- Điều kiện hóa chất thải phóng xạ;
- Cất giữ tạm thời chất thải phóng xạ;
- Chôn vĩnh viễn chất thải phóng xạ.
- Việc tiêu chuẩn hóa các hoạt động trên cung cấp các hướng dẫn và qui định liên quan đến quản lý chất thải phóng xạ.
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định phân loại chất thải phóng xạ phục vụ cho việc quản lý chất thải phóng xạ. Việc quản lý chất thải phóng xạ bao gồm các hoạt động sau đây:
BỘ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
- Văn bản: QCVN 31:2018/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 31:2018/BTNMT ban hành theo Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định về các loại phế liệu sắt, thép được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các loại phế liệu sắt, thép không được phép nhập khẩu; tạp chất không được lẫn trong phế liệu sắt, thép nhập khẩu; tạp chất không mong muốn được phép còn lẫn trong phế liệu sắt, thép nhập khẩu; các yêu cầu kỹ thuật khác đối với phế liệu sắt, thép nhập khẩu từ nước ngoài. (không điều chỉnh đối với phế liệu sắt, thép nhập khẩu từ các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam)
-
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu sắt, thép và sử dụng phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu sắt, thép làm nguyên liệu sản xuất; các tổ chức đánh giá sự phù hợp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu sắt, thép từ nước ngoài. (Không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu sắt, thép phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam)
- Văn bản: QCVN 32:2018/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 32:2018/BTNMT ban hành theo Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định về các loại phế liệu nhựa được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các loại phế liệu nhựa không được phép nhập khẩu; tạp chất không được lẫn trong phế liệu nhựa nhập khẩu; tạp chất không mong muốn được phép còn lẫn trong phế liệu nhựa nhập khẩu; các yêu cầu kỹ thuật khác đối với phế liệu nhựa nhập khẩu từ nước ngoài.(không điều chỉnh đối với phế liệu nhựa nhập khẩu từ các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam.)
-
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhựa nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhựa nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các tổ chức đánh giá sự phù hợp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu nhựa từ nước ngoài.(Không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu nhựa phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam.)
- Văn bản: QCVN 33:2018/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 33:2018/BTNMT ban hành theo Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định về các loại phế liệu giấy được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các loại phế liệu giấy không được phép nhập khẩu; tạp chất không được lẫn trong phế liệu giấy nhập khẩu; tạp chất không mong muốn được phép còn lẫn trong phế liệu giấy nhập khẩu; các yêu cầu kỹ thuật khác đối với phế liệu giấy nhập khẩu từ nước ngoài. (không điều chỉnh đối với phế liệu giấy nhập khẩu từ các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam)
-
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các tổ chức đánh giá sự phù hợp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu giấy từ nước ngoài. (không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu giấy phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam)
- Văn bản: QCVN 65:2018/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 65:2018/BTNMT ban hành theo Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định về các loại phế liệu thủy tinh được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các loại phế liệu thủy tinh không được phép nhập khẩu; tạp chất không được lẫn trong phế liệu thủy tinh nhập khẩu; tạp chất không mong muốn được phép còn lẫn trong phế liệu thủy tinh nhập khẩu; các yêu cầu kỹ thuật khác đối với phế liệu thủy tinh nhập khẩu từ nước ngoài. (không điều chỉnh đối với phế liệu thủy tinh nhập khẩu từ các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam)
-
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế liệu thủy tinh nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu thủy tinh nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các tổ chức đánh giá sự phù hợp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu thủy tinh từ nước ngoài. (không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thủy tinh phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam)
- Văn bản: QCVN 66:2018/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 66:2018/BTNMT ban hành theo Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định về các loại phế liệu kim loại màu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các loại phế liệu kim loại màu không được phép nhập khẩu; tạp chất không được lẫn trong phế liệu kim loại màu nhập khẩu; tạp chất không mong muốn được phép còn lẫn trong phế liệu kim loại màu nhập khẩu; các yêu cầu kỹ thuật khác đối với phế liệu kim loại màu nhập khẩu từ nước ngoài. (không điều chỉnh đối với phế liệu kim loại màu nhập khẩu từ các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam)
-
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế liệu kim loại màu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu kim loại màu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các tổ chức đánh giá sự phù hợp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu kim loại màu từ nước ngoài. (không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu kim loại màu phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam)
- Văn bản: QCVN 67:2018/BTNMT
- Hiệu lực: QCVN 67:2018/BTNMT ban hành theo Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung:
-
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định về phế liệu xỉ hạt lò cao (xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép) nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất xi măng; tạp chất không được lẫn trong phế liệu xỉ hạt lò cao nhập khẩu; các yêu cầu kỹ thuật khác đối với phế liệu xỉ hạt lò cao nhập khẩu từ nước ngoài. (không điều chỉnh đối với phế liệu xỉ hạt lò cao nhập khẩu từ các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam)
-
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế liệu xỉ hạt lò cao nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất xi măng; các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu xỉ hạt lò cao nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các tổ chức đánh giá sự phù hợp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu xỉ hạt lò cao từ nước ngoài. (không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu xỉ hạt lò cao phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam)
It’s the best time to make some plans for the future and it’s time to be
happy. I have read this post and if I could I wish to suggest you some interesting things or tips.
Maybe you can write next articles referring to this article.
I want to read even more things about it!